Kali Kali 10 Sampai 100

Kali Kali 10 Sampai 100

Chỉ định của thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco

Thuốc Kali Clorid 10% Vinphaco được dùng để bổ sung trong trường hợp thiếu Kali máu.

Ngoài ra bệnh nhân còn được chỉ định dùng thuốc do bất cứ một nguyên nhân nào gây ra tình trạng thiếu Kali máu như bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu thải Kali.

Thuốc cũng được dùng để phòng ngừa thiếu Kali máu trên bệnh nhân có nguy cơ giảm Kali huyết như bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận.

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc này trên bệnh nhân đang mắc các bệnh về thận.

Hạn chế tình trạng quên liều để thu được hiệu quả tốt nhất trong quá trình sử dụng.

Thận trọng với bệnh nhân mắc kèm bệnh tim mạch.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: do thuốc rất ít khi gây ra tác dụng phụ, và không làm ảnh hưởng tới khả năng tỉnh táo, tập trung của người dùng thuốc.

Hãy báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của bạn, các bệnh mắc kèm, các thuốc dùng cùng để đảm bảo an toàn, hạn chế các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú: được sử dụng sản phẩm này theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco nên được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, để xa tầm với của trẻ.

Điều kiện bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.

Không để thuốc tại những nơi ẩm ướt như nhà tắm, nhà vệ sinh.

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco) - Việt Nam.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5ml, hộp 4 vỉ x 5 ống x 5ml.

Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco

Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco chứa hoạt chất có tác dụng dược lý là Kali clorid được sử dụng cho người có nguy cơ hoặc bị giảm kali huyết

Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền

Số đăng ký VD-25325-16

Công ty sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Tiêu chuẩn sản xuất TCCS

Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 5 ống x 5ml

Keo đất hấp thụ K+ và đẩy các cation (Ca2+, Mg2+, H+, Al3+, Mn2+,...) -> gây chua đất

Không bón cho các loại cây không ưa Clo như: Thuốc lá, chè, Cafe, sầu riêng, khoai tây, cây hương liệu,… Vì ảnh hưởng đến hương vị, phẩm chất sản phẩm,…

Vd: bón KCL cho sầu riêng, clo sẽ làm cho sầu riêng bị sượng, tích nước trong cơm, làm giảm phẩm chất cơm.

Sử dụng được cho tất cả các loại cây trồng và đặt biệt tốt cho cây kỵ gốc Clo như: Thuốc lá, chè, Cafe, sầu riêng, khoai tây, cây hương liệu,…

Không nên bón KCl cho đất mặn

(Vì Clo trong KCl làm tăng độ mặn của đất, trong đất mặn có nhiều Clo. KCl khi bón vào đất, nếu gặp đất chua thì gây chua hơn, nếu gặp đất mặn kết hợp với Na+ tạo muối gây mặn hơn).

Bón nhiều Clo gây ngộ độc cho cây, cây bị ức chế sinh trưởng, giảm năng suất, chất lượng.

Bón được cho nhiều loại đất và Có thể sử dụng cho đất mặn.

Cung cấp thêm lưu huỳnh (S) cho cây:

+ Tăng lượng protein, giảm hàm lượng Nitrat trong nông sản.

+ Cung cấp thêm hương vị, phẩm chất cho nông sản

+ Tăng tính chịu hạn, chống chịu sâu bệnh cho cây trồng.

Thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco được chỉ định để phòng và điều trị chứng giảm Kali huyết do các nguyên nhân khác nhau, bệnh thận kèm tăng thải trừ Kali. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco.

Thành phần: Mỗi ống 5ml thuốc tiêm Kali clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco chứa Kali Clorid hàm lượng 500 mg và các tá dược cùng nước cất pha tiêm vừa đủ.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền.

Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco

Cách dùng - Liều dùng

Uống phòng liệu pháp lợi tiểu: 40 mmol kali clorid/ngày.

Người tăng huyết áp không biến chứng, không phù thường không cần bổ sung kali, nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít nên dùng 50 - 60 mmol kali clorid/ngày (7 – 9 viên/ngày).

Đối với người bệnh phù (suy tim, xơ gan cổ trướng):

Cho 40 - 80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) (6 - 12 viên/ngày).

100 - 120 mmol/ngày (thiếu nặng) (15 - 18 viên/ngày).

Kèm theo dõi cẩn thận kali huyết.

Trẻ em (≤ 8 tuổi): Uống 1 - 2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu (75 - 150 mg/ngày).

Người cao tuổi: Liều thấp hơn ở người bình thường vì chức năng thận giảm.

Uống muối kali phải uống vào bữa ăn hoặc ngay sau bữa ăn với nhiều nước.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Xuất xứ: Canada, Belarus, Israel.Công dụng:– Dùng trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.– Bổ sung kali cho gia súc, gia cầm, thủy sản…– Bổ sung kali cho tôm, trị cong đuôi, đục cơ…

Cách sử dụng kali clorua:– Cây lương thực và rau màu: Bón lót 50kg/ha/vụ và bón thúc 50-150kg/lần. Bón vào thời kỳ trước và sau khi trổ bông/ra hoa.– Cây ăn trái, cây công nghiệp: Bóng 0.15-0.2kg/cây/lần. Bón 4 lần/năm vào giai đoạn ra hoa, đậu quả, nuôi trái và sau thu hoạch.– Bổ sung Kali cho tôm: Đánh định kỳ 07 ngày 1 lần: 1-2 kg/1.000 m3 nước.– Trị cong thân đục cơ: từ 2 – 3 Kg/1.000 m3 nên kết hợp với 3kg MgSO4 và 2kg CaCl2 (Ý) sẽ có hiệu quả hơn.

KCl hay còn gọi là muối kali, được sử dụng rất phổ biến, cần thiết cho cả cây trồng và vật nuôi.

Trong nông nghiệp Kali clorua thường được bón cùng với N(nito) và P(photpho) cho cây, một trong ba chất dinh dưỡng đa lượng hàng đầu cho cây trồng. Kali clorua là chất có lượng kali lớn nhất. Các vai trò sinh hóa của K trong cây trồng hầu hết đã được nghiên cứu sâu rộng. Kali kích hoạt hơn 60 loại enzym, có chức năng tổng hợp protein, di chuyển carbohydrate, chất dinh dưỡng - nước trong cây, bù điện tích, điều hòa thẩm thấu của toàn cây cũng như chuyển hóa tế bào. Do đó nó rất cần thiết trong quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Ngoài ra nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp và vận chuyển amin để phát triển quả/rễ.

Khi thực vật được bổ sung đầy đủ kali clorua, chúng sẽ giảm thiểu tác hại từ môi trường như nhiễm mặn, lạnh, sương giá, ngập úng, hạn hán cũng như khả năng chống chịu côn trùng, sâu bệnh và nhiều mầm bệnh khác nhau. Qua đó có thể thấy, phân bón kali có tác động to lớn trong việc tăng năng suất và chất lượng cây hoa màu. Clorua Kali thích hợp để tưới và bón phân vì tính hòa tan cao của nó.

Muối kali orgin canada được sử dụng rộng rãi tại nước ta vì giá thành tương đối thấp và nó chiếm hàm lượng dinh dưỡng kali hữu cơ K₂O cao (trên 60%). Thông thường khi bạn rải KCL lên bề mặt đất, K⁺ sẽ được giữ lại trên các vị trí trao đổi điện tích âm của đất sét và chất hữu cơ. Phần Cl⁻ sẽ dễ dàng di chuyển theo nước. Một loại KCl đặc biệt tinh khiết như orgin canada có thể được hòa tan để làm phân bón lỏng hoặc bón qua hệ thống tưới tiêu.

Dấu hiệu nhận biết cây thiếu kali

Sự thiếu hụt Kali có thể khó chẩn đoán, chủ yếu vì chúng giống với sự thiếu hụt Canxi và Magiê. Tuy nhiên, có một số đặc điểm nhân biết:

- Úa lá giữa các gân cây.

- Lá có màu nâu, khô và dễ chết.

- Rễ còi cọc, ngả màu nâu.

Trong nuôi trồng thủy sản

Trên thực tế, mọi sinh vật đều cần kali để tồn tại. Đối với tôm cá, kali là một trong mười nguyên tố quan trọng hàng đầu (tính theo % trọng lượng cơ thể). Vì lý do này, thức ăn cho cá thường chứa khá nhiều kali. Kali clorua được đưa vào hệ thống nuôi trồng dưới dạng thức ăn hoặc phụ gia thức ăn. Hiện nay hàm lượng kali trong hầu hết các nguồn nước không đủ cho thủy sinh vật phát triển.

Kali clorua là một khoáng chất phổ biến được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) khẳng định công dụng của nó trong chăn nuôi: chất bổ sung dinh dưỡng, chất kiểm soát độ pH và chất ổn định. Kali clorua có hương vị mặn và thành phần đa năng cần thiết cho tôm. KCl chính là chìa khóa để cân bằng lượng dưỡng chất cho thủy sinh vật. Bổ sung đủ K làm tăng sức khỏe cũng như hiệu suất tăng trưởng vật nuôi. Là công ty kinh doanh hóa chất nổi tiếng ở Việt Nam. Các sản phẩm của AQUAVET không chỉ được yêu thích bởi sự đa dạng về các loại hóa chất, kháng sinh, khoáng bổ sung, men vi sinh,..chất lượng tốt mà còn bởi mức giá cực kỳ ưu đãi cho hàng trăm ngàn khách hàng hiện nay. Đảm bảo rằng sản phẩm đến tay bạn có đủ chủng loại và mức giá phù hợp nhất cho từng nhu cầu. Bên cạnh đó, chúng tôi cung cấp các sản phẩm và dịch vụ của mình cho cả thị trường trong nước và nước ngoài. Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, đảm bảo quyền lợi khách hàng & chế độ hậu mãi. Hân hạnh được hợp tác!

Cách dùng - Liều dùng thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco

Cách dùng thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco

Thuốc Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco được dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Cần phải pha loãng nồng độ thuốc trước khi tiêm truyền. Tốc độ truyền dịch phải thật phù hợp, không được truyền quá nhanh hay quá chậm. Trong quá trình truyền thuốc luôn luôn phải theo dõi điện tâm đồ, nếu phát hiện có bất thường phải dừng truyền thuốc ngay lập tức.